Giáo Dục Và Truyền Thông

Cách để Tính điểm thi

Cách để Tính điểm thi

Không phải tất cả giảng viên và giáo viên đều cho điểm dưới dạng phần trăm hoặc điểm chữ khi chấm bài thi. Bài viết wikiHow dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách tính điểm bài thi.

 

  • Tiêu đề ảnh Calculate a Test Grade Step 1

    {“smallUrl”:”https://www.wikihow.com/images_en/thumb/1/1d/Calculate-a-Test-Grade-Step-1-Version-10.jpg/v4-460px-Calculate-a-Test-Grade-Step-1-Version-10.jpg”,”bigUrl”:”https://www.wikihow.com/images_en/thumb/1/1d/Calculate-a-Test-Grade-Step-1-Version-10.jpg/v4-760px-Calculate-a-Test-Grade-Step-1-Version-10.jpg”,”smallWidth”:460,”smallHeight”:345,”bigWidth”:760,”bigHeight”:570,”licensing”:”<div class=”mw-parser-output”></div>”}
    1
    Đếm số câu đúng của bạn. Kiểm tra số lượng câu bạn đã trả lời đúng và ghi lại con số này. Sau đó, hãy vẽ một đường kẻ dưới số vừa ghi, biến số này thành tử số của một phân số. Ví dụ, nếu bạn có 21 câu trả lời đúng, hãy viết 21/. Đừng viết gì ở phần mẫu số.

    • Với các bài kiểm tra nhiều câu hỏi, sẽ dễ dàng hơn cho bạn để tìm số câu đúng bằng cách lấy tổng số câu hỏi trừ đi số câu trả lời sai. Ví dụ, nếu bạn sai 5 câu trong bài kiểm tra gồm 26 câu hỏi, hãy lấy 26 trừ 5 (26 – 5 = 21). Sau đó, bạn có thể sử dụng 21 là tử số của phân số.
    • Nếu một số câu hỏi có điểm cao hơn những câu còn lại, hãy sử dụng tổng số điểm bạn có được từ những câu đúng làm tử số. Ví dụ, nếu bạn được 46 điểm trên tổng số 60 điểm, 46 chính là tử số.
  • Với các bài kiểm tra nhiều câu hỏi, sẽ dễ dàng hơn cho bạn để tìm số câu đúng bằng cách lấy tổng số câu hỏi trừ đi số câu trả lời sai. Ví dụ, nếu bạn sai 5 câu trong bài kiểm tra gồm 26 câu hỏi, hãy lấy 26 trừ 5 (26 – 5 = 21). Sau đó, bạn có thể sử dụng 21 là tử số của phân số.
  • Nếu một số câu hỏi có điểm cao hơn những câu còn lại, hãy sử dụng tổng số điểm bạn có được từ những câu đúng làm tử số. Ví dụ, nếu bạn được 46 điểm trên tổng số 60 điểm, 46 chính là tử số.
  • Tiêu đề ảnh Calculate a Test Grade Step 2

    {“smallUrl”:”https://www.wikihow.com/images_en/thumb/c/c5/Calculate-a-Test-Grade-Step-2-Version-8.jpg/v4-460px-Calculate-a-Test-Grade-Step-2-Version-8.jpg”,”bigUrl”:”https://www.wikihow.com/images_en/thumb/c/c5/Calculate-a-Test-Grade-Step-2-Version-8.jpg/v4-760px-Calculate-a-Test-Grade-Step-2-Version-8.jpg”,”smallWidth”:460,”smallHeight”:345,”bigWidth”:760,”bigHeight”:570,”licensing”:”<div class=”mw-parser-output”></div>”}
    2
    Viết tổng số câu hỏi hoặc tổng số điểm vào phần mẫu số. Hoàn thiện phân số với tổng số câu hỏi hoặc tổng số điểm của bài kiểm tra. Theo ví dụ trên, nếu bài kiểm tra bao gồm 26 câu hỏi, phân số của bạn sẽ là 21/26.

    • Kiểm tra lại phân số để đảm bảo phân số này là chính xác. Hãy nhớ rằng số câu hỏi bạn trả lời đúng hoặc số điểm bạn nhận được là phần tử số của phân số. Tổng số câu hỏi trong bài kiểm tra hoặc số điểm tối đa của bài đó là phần mẫu số của phân số.
  • Kiểm tra lại phân số để đảm bảo phân số này là chính xác. Hãy nhớ rằng số câu hỏi bạn trả lời đúng hoặc số điểm bạn nhận được là phần tử số của phân số. Tổng số câu hỏi trong bài kiểm tra hoặc số điểm tối đa của bài đó là phần mẫu số của phân số.
  • Tiêu đề ảnh Calculate a Test Grade Step 3

    {“smallUrl”:”https://www.wikihow.com/images_en/thumb/9/98/Calculate-a-Test-Grade-Step-3-Version-8.jpg/v4-460px-Calculate-a-Test-Grade-Step-3-Version-8.jpg”,”bigUrl”:”https://www.wikihow.com/images_en/thumb/9/98/Calculate-a-Test-Grade-Step-3-Version-8.jpg/v4-760px-Calculate-a-Test-Grade-Step-3-Version-8.jpg”,”smallWidth”:460,”smallHeight”:345,”bigWidth”:760,”bigHeight”:570,”licensing”:”<div class=”mw-parser-output”></div>”}
    3
    Sử dụng máy tính bỏ túi để chia tử số cho mẫu số. Bạn có thể dùng máy tính bỏ túi cơ bản để tính điểm số dưới dạng phần trăm của mình trong bài kiểm tra, chỉ cần chia tử số cho mẫu số. Ví dụ, lấy phân số 21/26 và bấm vào máy tính là 21 ÷ 26. Bạn sẽ nhận được đáp án là 0,8077.[1]
    X
    Nguồn nghiên cứu

    • Đừng bận tâm đến những con số đằng sau bốn chữ số đầu tiên của đáp án bạn nhận được. Ví dụ, nếu đáp án là 0,8077777, bạn có thể bỏ qua ba chữ số 7 cuối cùng. Ba số đó không ảnh hưởng tới điểm dưới dạng phần trăm của bạn.
  • Đừng bận tâm đến những con số đằng sau bốn chữ số đầu tiên của đáp án bạn nhận được. Ví dụ, nếu đáp án là 0,8077777, bạn có thể bỏ qua ba chữ số 7 cuối cùng. Ba số đó không ảnh hưởng tới điểm dưới dạng phần trăm của bạn.
  • Tiêu đề ảnh Calculate a Test Grade Step 4

    {“smallUrl”:”https://www.wikihow.com/images_en/thumb/f/f6/Calculate-a-Test-Grade-Step-4-Version-7.jpg/v4-460px-Calculate-a-Test-Grade-Step-4-Version-7.jpg”,”bigUrl”:”https://www.wikihow.com/images_en/thumb/f/f6/Calculate-a-Test-Grade-Step-4-Version-7.jpg/v4-760px-Calculate-a-Test-Grade-Step-4-Version-7.jpg”,”smallWidth”:460,”smallHeight”:345,”bigWidth”:760,”bigHeight”:570,”licensing”:”<div class=”mw-parser-output”></div>”}
    4
    Nhân đáp án bạn nhận được với 100 để biết điểm số dưới dạng phần trăm. Bạn có thể sử dụng máy tính bỏ túi hoặc chuyển dấu thập phân về phía bên phải hai chữ số. Đáp án này chính là điểm số của bạn dưới dạng phần trăm (điểm của bạn trên 100). Với ví dụ trên, 0,8077 x 100 = 80,77. Điều này có nghĩa là điểm bài thi của bạn là 80,77%.[2]
    X
    Nguồn nghiên cứu

    • Tùy theo thang điểm của giáo viên, 80,77% sẽ tương ứng với điểm B hoặc B-.
  • Tùy theo thang điểm của giáo viên, 80,77% sẽ tương ứng với điểm B hoặc B-.
  • Tiêu đề ảnh Calculate a Test Grade Step 5

    {“smallUrl”:”https://www.wikihow.com/images_en/thumb/4/4d/Calculate-a-Test-Grade-Step-5-Version-7.jpg/v4-460px-Calculate-a-Test-Grade-Step-5-Version-7.jpg”,”bigUrl”:”https://www.wikihow.com/images_en/thumb/4/4d/Calculate-a-Test-Grade-Step-5-Version-7.jpg/v4-760px-Calculate-a-Test-Grade-Step-5-Version-7.jpg”,”smallWidth”:460,”smallHeight”:345,”bigWidth”:760,”bigHeight”:570,”licensing”:”<div class=”mw-parser-output”></div>”}
    1
    Kiểm tra tài liệu khóa học để tìm thông tin về thang điểm. Thang điểm sẽ khác biệt tùy theo giảng viên hoặc giáo viên. Nếu giáo sư hoặc giáo viên của bạn cung cấp đề cương bài giảng vào đầu năm học, thang điểm có thể bao gồm trong đề cương này. Sổ tay học sinh/sinh viên của bạn cũng có thể có thông tin trên. Nếu không thể tìm thấy thang điểm trong bất kỳ tài liệu nào, hãy hỏi giảng viên hoặc giáo viên của bạn.
  • Tiêu đề ảnh Calculate a Test Grade Step 6

    {“smallUrl”:”https://www.wikihow.com/images_en/thumb/2/24/Calculate-a-Test-Grade-Step-6-Version-7.jpg/v4-460px-Calculate-a-Test-Grade-Step-6-Version-7.jpg”,”bigUrl”:”https://www.wikihow.com/images_en/thumb/2/24/Calculate-a-Test-Grade-Step-6-Version-7.jpg/v4-760px-Calculate-a-Test-Grade-Step-6-Version-7.jpg”,”smallWidth”:460,”smallHeight”:345,”bigWidth”:760,”bigHeight”:570,”licensing”:”<div class=”mw-parser-output”></div>”}
    2
    Tìm hiểu thêm về thang điểm tại Hoa Kỳ. Mặc dù có nhiều biến thể khác nhau, thang điểm dưới đây được sử dụng tại phần lớn các trường học và trường đại học tại Hoa Kỳ. Một điểm “B” hoặc cao hơn thường được coi là điểm “khá”. Điểm D là điểm tối thiểu để qua môn, nhưng điểm này có thể khiến bạn không đáp ứng được tiêu chuẩn đầu vào của các khóa học tiếp theo hoặc của chương trình đại học.[3]
    X
    Nguồn nghiên cứu

    • Điểm “A” tương đương với điểm 90% đến 100%. Điểm 94% trở lên sẽ được quy đổi thành điểm “A.” Điểm từ 90%-93% là điểm “A-.”
    • Điểm “B” tương đương với điểm 80% đến 89%. Điểm 87% trở lên có thể được quy đổi thành điểm “B+.” Điểm từ 83%-86% là điểm “B.” Điểm từ 80%-82% là điểm “B-.”
    • Điểm “C” tương đương với điểm từ 70% đến 79%. Điểm từ 77% trở lên sẽ được quy đổi thành điểm “C+.” Điểm từ 73%-76% là điểm “C.” Điểm từ 70%-72% là điểm “C-.”
    • Điểm “D” tương đương với điểm từ 60% đến 69%. Điểm từ 67% trở lên sẽ được quy đổi thành điểm “D+.” Điểm từ 63%-66% là điểm “D.” Điểm từ 60%-62% là điểm “D-.”
    • Điểm “F” tương đương với điểm từ 59% trở xuống. Điểm “F” là điểm trượt, vì thế giáo sư hoặc giáo viên không sử dụng điểm + hoặc – với điểm “F”.[4]
      X
      Nguồn nghiên cứu

  • Điểm “A” tương đương với điểm 90% đến 100%. Điểm 94% trở lên sẽ được quy đổi thành điểm “A.” Điểm từ 90%-93% là điểm “A-.”
  • Điểm “B” tương đương với điểm 80% đến 89%. Điểm 87% trở lên có thể được quy đổi thành điểm “B+.” Điểm từ 83%-86% là điểm “B.” Điểm từ 80%-82% là điểm “B-.”
  • Điểm “C” tương đương với điểm từ 70% đến 79%. Điểm từ 77% trở lên sẽ được quy đổi thành điểm “C+.” Điểm từ 73%-76% là điểm “C.” Điểm từ 70%-72% là điểm “C-.”
  • Điểm “D” tương đương với điểm từ 60% đến 69%. Điểm từ 67% trở lên sẽ được quy đổi thành điểm “D+.” Điểm từ 63%-66% là điểm “D.” Điểm từ 60%-62% là điểm “D-.”
  • Điểm “F” tương đương với điểm từ 59% trở xuống. Điểm “F” là điểm trượt, vì thế giáo sư hoặc giáo viên không sử dụng điểm + hoặc – với điểm “F”.[4]
    X
    Nguồn nghiên cứu

  • Tiêu đề ảnh Calculate a Test Grade Step 7

    {“smallUrl”:”https://www.wikihow.com/images_en/thumb/2/2d/Calculate-a-Test-Grade-Step-7-Version-7.jpg/v4-460px-Calculate-a-Test-Grade-Step-7-Version-7.jpg”,”bigUrl”:”https://www.wikihow.com/images_en/thumb/2/2d/Calculate-a-Test-Grade-Step-7-Version-7.jpg/v4-760px-Calculate-a-Test-Grade-Step-7-Version-7.jpg”,”smallWidth”:460,”smallHeight”:345,”bigWidth”:760,”bigHeight”:570,”licensing”:”<div class=”mw-parser-output”></div>”}
    3
    Tìm hiểu thêm về thang điểm tại Anh. Nhiều thang điểm khác nhau được sử dụng tại trường tiểu học và trung học ở Anh cho những bài thi như GCSE và A-level. Thang điểm tại Anh có những thuật ngữ phân loại riêng biệt, nhưng số điểm phần trăm thể hiện dưới đây cũng khá tương ứng với từng thuật ngữ. Hệ thống tính điểm này cũng được sử dụng tại các chương trình cử nhân tại Anh và Ấn Độ.

    • 70% đến 100% là điểm cao nhất, hạng Giỏi (Distinction).
    • 60% đến 69% là điểm Khá (Merit).
    • 50% đến 59% là điểm Đạt (Pass).
    • Nhiều trường đặt điểm Trượt (Fail) là từ 49% trở xuống, một số trường khác là từ 39% trở xuống.
  • 70% đến 100% là điểm cao nhất, hạng Giỏi (Distinction).
  • 60% đến 69% là điểm Khá (Merit).
  • 50% đến 59% là điểm Đạt (Pass).
  • Nhiều trường đặt điểm Trượt (Fail) là từ 49% trở xuống, một số trường khác là từ 39% trở xuống.
  • Tiêu đề ảnh Calculate a Test Grade Step 6

    {“smallUrl”:”https://www.wikihow.com/images_en/thumb/8/87/Calculate-a-Test-Grade-Step-6-Version-6.jpg/v4-460px-Calculate-a-Test-Grade-Step-6-Version-6.jpg”,”bigUrl”:”https://www.wikihow.com/images_en/thumb/8/87/Calculate-a-Test-Grade-Step-6-Version-6.jpg/v4-760px-Calculate-a-Test-Grade-Step-6-Version-6.jpg”,”smallWidth”:460,”smallHeight”:345,”bigWidth”:760,”bigHeight”:570,”licensing”:”<div class=”mw-parser-output”></div>”}
    4
    Tìm hiểu thêm về thang điểm tại Canada. Ở bậc đại học, hệ thống thang điểm ở Canada cũng tương tự như tại Hoa Kỳ, nhưng có một số khác biệt về mức phần trăm[5]
    X
    Nguồn nghiên cứu

    :

    • Điểm “A”: 80% đến 100%
    • Điểm “B”: 70% đến 79%
    • Điểm “C”: 60% đến 69%
    • Điểm “D”: 50% đến 59%
    • Điểm “F”: 49% và thấp hơn
  • Điểm “A”: 80% đến 100%
  • Điểm “B”: 70% đến 79%
  • Điểm “C”: 60% đến 69%
  • Điểm “D”: 50% đến 59%
  • Điểm “F”: 49% và thấp hơn
  • Một số loại máy tính bỏ túi có chức năng tính phần trăm. Bạn cũng có thể sử dụng máy tính điểm trực tuyến.
  • Bạn rất dễ mắc sai lầm trong tính toán khi cộng số câu trả lời đúng. Hãy đảm bảo kiểm tra lại kết quả của mình.
  • http://www.mathsisfun.com/converting-fractions-percents.html
  • http://www.mathsisfun.com/converting-fractions-percents.html
  • http://nces.ed.gov/nationsreportcard/hsts/howgpa.aspx
  • http://www.cs.uni.edu/~mccormic/lettergrade.html
  • https://www.unco.edu/cie/study-abroad/pdf/for-students/grade-equivalencies.pdf
  • In
  • Gửi thư hâm mộ tới tác giả
  •  xem thêm >> hoa sinh nhật, hoa khai trương, hoa chia buồn , điện hoa 24gio . shop hoa tươi đặt hoa công nghệ 

    điên hoa 24gio  , hoa tươi đẹp không tưởnghoa tươi

     

    Những câu nói hayĐặt tên con ,Lời chúc sinh nhật

    xem thêm >> hoa sinh nhật đẹp , lẵng hoa khai trương ,  điên hoa chia buồn , dien hoa 

    Hãy Goi Ngay ( Hoa Đẹp Rẻ Sang ) Giao Miễn Phí  , Bạn Đang cần tìm shop hoa, hãy goi ngay shop nhé, nhận giao hoa tận nơi miễn phí, có hóa đơn vat, dịch vụ điện hoa chuyên nghiệp

    Mối Quan Hệ 

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *